Quản lý sản xuất - giá thành
Chức năng
Quản lý sản xuất
Quản lý bộ định mức sản xuất (BOM: Bill of Material)
Quản lý định mức của từng thành phẩm / bán thành phẩm
Định mức theo công đoạn sản xuất
Lập & quản lý kế hoạch sản xuất
Lập & quản lý lệnh sản xuất
Lập & quản lý nhu cầu NVL cho từng lệnh sản xuất
Lập kế hoạch NVL dựa trên lệnh sản xuất, dựa trên tình hình tồn kho, hàng trên đường về và các tiêu thức khác theo quy định của công ty.
Theo dõi tiến độ sản xuất của từng mã hàng / lệnh sản xuất / từng đơn hàng
Cân đối tình hình tồn kho NVL cho từng lệnh sản xuất
Kiểm soát việc xuất nguyên vật liệu tiêu hao thực tế vào sản xuất và khai báo thời gian hoàn thành theo từng lệnh sản xuất.
Ghi nhận số lượng thành phẩm, bán thành phẩm, phế phẩm theo từng lệnh sản xuất (hàng phế phẩm tái sử dụng, bán phế phẩm phải loại bỏ).
So sánh tình hình sử dụng NVL thực tế và định mức
Quản lý các công đoạn sản xuất
+ Định nghĩa danh sách các công đoạn
+ Khai báo NVL cho từng công đoạn sản xuất.
+ Quản lý danh sách máy sản xuất
+ Khai báo chi tiết năng lực máy, nhân công, ca làm việc, giờ làm việc, thời gian chết, thời gian xử lý cuối công đoạn.
+ Khai báo các loại chi phí, đơn giá của từng loại chi phí để phục vụ cho việc tính giá thành.
Thống kê sản xuất (mẫu Workit)
Biểu đồ sản xuất
Tính giá thành
Quản lý đối tượng tính giá thành: sản phẩm / công trình
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng
Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (khi xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sẽ chỉ đích danh xuất cho sản xuất đối tượng tính giá thành nào)
Quản lý chi phí nhân công trực tiếp (chi phí chung)
Quản lý chi phí sản xuất chung (chi phí chung)
Quản lý chi phí SXKD TK 154 chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành
Quản lý chi phí SXKD dở dang cuối tháng (tự khai báo số dở dang TK 154 giữ lại cuối tháng)
Cuối tháng hệ thống tự động tạo bút toán:
+ Kết chuyển TK 621 của đối tượng tính giá thành nào về TK 154 của đối tượng tính giá thành đó
+ Kết chuyển TK 622 về TK 154 của từng đối tượng tính giá thành theo tỷ lệ của từng đối tượng tính giá thành ở TK 621
+ Kết chuyển TK 627 về TK 154 của từng đối tượng tính giá thành theo tỷ lệ của từng đối tượng tính giá thành ở TK 621
+ Kết chuyển TK 154 của từng đối tượng tính giá thành về TK 155 của từng đối tượng tính giá thành tương ứng
Phân bổ chi phí và tính giá thành chi tiết đối tượng tính giá thành theo đặc thù của doanh nghiệp
Báo cáo
+ Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 (mẫu Workit)
+ Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp TK 622 (mẫu Workit)
+ Báo cáo chi phí sản xuất chung TK 627 (mẫu Workit)
+ Bảng phân bổ tiền lương (mẫu Workit)
+ Bảng phân bổ chi phí SX chung (mẫu Workit)
+ Báo cáo giá thành (mẫu Workit)
Last updated