Phiếu điều chuyển kho
Last updated
Last updated
Giúp điều chuyển hàng hóa giữa các kho nội bộ với nhau
Danh mục mặt hàng / dịch vụ
Danh mục kho
Cập nhật Phiếu xuất kho
Báo cáo
Mã ctừ
- Bắt đầu bằng 3 ký tự dựa theo mã chứng từ đã được định nghĩa. - Thường đã được định nghĩa sẵn, không thể sửa - Ví dụ: DC1, DC2…
Số ctừ
- Là số thứ tự hay là chữ do người dùng tự định nghĩa . - Cách đánh số chứng từ mặc định của phần mềm. bao gồm 8 số: YYMM9999. Trong đó YY=Năm, MM=tháng, 9999=Số thứ tự của chứng từ trong tháng, bắt đầu bằng 0001. Ví dụ 17040001 là số chứng từ thứ 1 của tháng 4 năm 2017
Ngày ctừ
- Ngày ghi nhận chứng từ - Định dạng dd/mm/yyyy - Lưu ý: đăng nhập vào tháng làm việc nào thì chỉ nhập ngày trong tháng làm việc đó, không nhập ngày thuộc tháng khác được. - Chương trình mặc định là ngày hiện tại
Loại tiền
- Lựa chọn loại tiền phù hợp nào nằm trong danh mục loại tiền.
Ctừ gốc
- Gõ số chứng từ gốc (chứng từ tham chiếu) kèm theo (nếu có) - Ví dụ: bộ chứng từ thanh toán này kèm theo 3 chứng từ liên quan thì gõ giá trị trong mục này là “3”. - Độ dài tối đa: 50 ký tự kể cả khoảng trắng.
Đơn vị
- Ô bên trái để bạn nhập mã đối tượng nếu đơn vị này đã có khai báo trong danh mục đối tượng, khi chọn đúng mã thì tự động tên sẽ hiện. - Trường hợp đơn vị này chưa có trong danh mục đối tượng mà bạn muốn thêm vào danh mục thì phải chọn thêm đơn vị này trong danh mục đối tượng sau đó gõ mã lại. - Trường hợp đơn vị này chưa có trong danh mục đối tượng mà bạn cũng không muốn thêm vào danh mục vì là khách ít giao dịch thì bạn có thể để trống ô bên trái và qua ô bên phải gõ tên đơn vị vào.
Liên hệ
- Người liên hệ trực tiếp khi giao dịch cho công ty.
Địa chỉ
- Mục này sẽ tự động lấy địa chỉ của đơn vị trong danh mục nếu có khai báo, còn không thì bạn tự gõ địa chỉ. - Độ dài tối đa: 150 ký tự kể cả khoảng trắng.
Nội dung
- Nội dung chính của chứng từ. khi in chứng từ ra máy in sẽ in nội dung này. - Độ dài tối đa: 150 ký tự kể cả khoảng trắng.
PT vận chuyển
- Nhập phương tiện vận chuyển (nếu có)
Mã hàng
- Lựa chọn mã hàng trong danh mục mặt hàng
Tên hàng
- Tên hàng sẽ hiển thị tự động khi chọn mã hàng căn cứ vào danh mục mặt hàng
Đvt
- Đơn vị tính sẽ hiển thị tự động khi chọn mã hàng căn cứ vào danh mục mặt hàng
SL
- Nhập số lượng nhập kho
ĐG vốn
- Nhập đơn giá mua vốn của mặt hàng (nếu có) - Thông thường thì để trống mục này để chương trình tự động cập nhật giá nhập tùy thuộc vào phương pháp tính giá thành
TT mua
- Thành tiền VND = số lượng x đơn giá VND
Tk xuất
- TK xuất kho. Thường là nhóm tk 152/153 …
- Trường hợp trong danh mục mặt hàng, người dùng có định nghĩa mã hàng có liên quan đến một tk kho nhất định thì khi chọn đúng mã hàng này, tk kho đã khai báo sẽ tự động được đưa vào mục tk nhập.
Trường hợp không định nghĩa tk kho trong danh mục mặt hàng thì người dùng tự gõ tk nhập.
Kho xuất
- Mã Kho xuất hàng - Thông thường các tk kho có theo dõi chi tiết nhập xuất tồn trong từng kho thì trong danh mục tài khoản, tk kho đó sẽ được khai báo theo dõi mã đối tượng lại KHO
Lô xuất
- Nếu có theo dõi tồn kho theo lô thì chương trình sẽ yêu cầu cập nhật số lô
TKĐƯ
- Cập nhật TK đối ứng. thường là 621/627
YT1ĐƯ
- Nhập yếu tố đối ứng nếu TK đối ứng có theo dõi theo yếu tố
Diễn giải
- Nhập diễn giải của dòng mặt hàng nếu còn, mặc định chương trình tự động lấy nội dung của chứng từ xuống làm diễn giải của dòng mặt hàng nhưng người dùng có thể thay đổi diễn giải nếu muốn
1.
Bấm nút [Thêm] để tạo Phiếu điều chuyển
2.
Nhập các trường thông tin cần thiết, ấn nút [Lưu] để hoàn tất phiếu
3.
Phiếu điều chuyển tạo mới tạo sẽ hiển thị trên màn hình